Thực đơn
Nhóm_máu Phân loại theo hệ thống ABOCha/Mẹ | O | A | B | AB |
O | O | O, A | O, B | A, B |
A | O, A | O, A | O, A, B, AB | A, B, AB |
B | O, B | O, A, B, AB | O, B | A, B, AB |
AB | A, B | A, B, AB | A, B, AB | A, B, AB |
Sự di truyền nhóm máu | |||||||
Nhóm máu | O | A | B | AB | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Kiểu gen | ii (OO) | IAi (AO) | IAIA (AA) | IBi (BO) | IBIB (BB) | IAIB (AB) | |
O | ii (OO) | O OO | O hoặc A AO OO | A AO | O hoặc B BO OO | B BO | A hoặc B AO BO |
A | IAi (AO) | O hoặc A AO OO | O hoặc A AA 2AO OO | A AA AO | O, A, B hoặc AB AB AO BO OO | B hoặc AB AB BO | A, B hoặc AB AA AB AO BO |
IAIA (AA) | A AO | A AA AO | A AA | A hoặc AB AB AO | AB AB | A hoặc AB AA AB | |
B | IBi (BO) | O hoặc B BO OO | O, A, B hoặc AB AB BO AO OO | A hoặc AB AB AO | O hoặc B BB 2BO OO | B BB BO | A, B hoặc AB AB BB AO BO |
IBIB (BB) | B BO | B hoặc AB AB BO | AB AB | B BB BO | B BB | B hoặc AB AB BB | |
AB | IAIB (AB) | A hoặc B AO BO | A, B hoặc AB AA AO AB BO | A hoặc AB AA AB | A, B hoặc AB AB AO BB BO | B hoặc AB AB BB | A, B, hoặc AB AA 2AB BB |
Con người có 4 nhóm máu: O, A, B, AB. Nhưng trước đây ta mới biết về hai ý nghĩa của nó là:
1. Để truyền máu khi cần. Cụ thể là: Nhóm máu O có thể truyền cho cả bốn nhóm nhưng lại chỉ nhận được nhóm của mình là O. Ngược lại AB có thể nhận được cả bốn nhóm nhưng chỉ truyền được cho nhóm của mình là AB. Còn 2 nhóm A, B thì vừa phải, nghĩa là nhận 2 và cho cũng 2, cụ thể là nhóm A nhận được A và O nhưng cũng cho được A và AB. Nhóm B nhận được B và O, cũng cho được B và AB.
2. Để phục vụ cho ngành pháp y trong vấn đề xác định, loại trừ tội phạm..., hiện khoa học đã tiến xa hơn bằng cách xác định bằng DNA (Deoxyribo Nucleic Acid). Nhưng gần đây các nhà khoa học Mỹ, qua những công trình nghiên cứu tỉ mỉ và rộng rãi đã cho biết thêm 2 ý nghĩa mới:
Nhóm máu
O: 44.42%
A: 34.83%
B: 13.61%
AB: 7.14%
Nhờ những tiến bộ về khoa học, người ta mới phát hiện thêm trong mỗi nhóm máu có 2 tiểu nhóm được gọi là: Xuất tiết (Secretor) và Không xuất tiết (Non-secretor), ví dụ trong loại xuất tiết thì chỉ cần xét nghiệm nước bọt cũng có thể xác định được nhóm máu, vì các kháng nguyên của nhóm máu đó tiết qua các dịch của cơ thể như nước bọt, chất nhầy và cả tinh dịch. Còn loại không xuất tiết đòi hỏi phải tiến hành xét nghiệm máu trực tiếp. Nói chung các loại xuất tiết có khả năng giúp cơ thể chống bệnh cao hơn và thích nghi dễ hơn với hoàn cảnh so với loại không xuất tiết. Trong 2 tiểu nhóm này, mặc dù cùng thuộc một nhóm máu nhưng cũng có vài khác biệt trong việc lựa chọn thức ăn.
Thực đơn
Nhóm_máu Phân loại theo hệ thống ABOLiên quan
Nhóm máu Nhóm máu MNS Nhóm máu ABOTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nhóm_máu http://www.bloodbook.com/compat.html http://vnexpress.net/gl/doi-song/2007/02/3b9f3346/ http://nhommauhiem.org/ktmh/m%E1%BA%B9-rhesus-con-... http://chapters.redcross.org/br/northernohio/INFO/... http://ibgrl.blood.co.uk/isbt%20pages/isbt%20termi... http://caulacbomauhiem.vn/post/2010/05/28/Nhom-Mau... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Blood_...